Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thẩm định
+ Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức sơ tuyển;
+ Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian tổ chức sơ tuyển;
+ Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển;
+ Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
+ Các nội dung liên quan khác.-
- Phê duyệt: Chủ đầu tư phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trên cơ sở báo cáo thẩm định.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Thẩm định
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: hồ sơ mời sơ tuyển, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự sơ tuyển của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan.
2. Phê duyệt
- Các tài liệu nêu tại Mục 1
- Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
* Số lượng hồ sơ: 01 bản chụp các tài liệu nêu trên.
Thời hạn giải quyết:
1. Thẩm định: tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
2. Phê duyệt: tối đa 05 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển (danh sách ngắn).
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí):
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai(đính kèm): Mẫu số 4 kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều 6 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16/6/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa, có hiệu lực từ ngày 01/8/2015;
- Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27/10/2015 Quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
Mẫu 4.doc