Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Giải quyết hưởng chế độ thai sản (Thực hiện đối với trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhậ...

Bộ thủ tục hành chính cấp Huyện, Thành phố Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội  
Giải quyết hưởng chế độ thai sản (Thực hiện đối với trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi).


4

Tên TTHCGiải quyết hưởng chế độ thai sản (Thực hiện đối với trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi).
4.1​

Trình tự

thực hiện

1. Bước 1:

Đối với người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị mà có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH): Nộp hồ sơ theo quy định; xuất trình sổ BHXH cho cơ quan BHXH tỉnh/huyện nơi cư trú. Trường hợp không trực tiếp đến nhận trợ cấp bằng tiền mặt thì lập giấy ủy quyền (Mẫu 13-HSB) hoặc Hợp đồng ủy quyền theo quy định.

2. Bước 2:  Cơ quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ, nơi tiếp nhận hồ sơ của NLĐ để xét duyệt trợ cấp và thực hiện chi trả trợ cấp cho NLĐ.

4.2

Cách thức

 thực hiện

1. Nộp hồ sơ

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.

2. NLĐ, thân nhân NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:

- Thông qua tài khoản ATM của NLĐ.

- Trực tiếp tại cơ quan BHXH trong trường hợp thôi việc trước khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi mà không có tài khoản ATM.

4.3

 Thành phần

hồ sơ

 Trường hợp hưởng trợ cấp thai sản của người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị SDLĐ và nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH):

1. Trường hợp sinh con, nhận con:

1.1. Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc Bản sao Giấy chứng sinh của con.

1.2. Trường hợp con chết sau khi sinh: bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hồ sơ bệnh án hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

1.3. Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.

1.4. Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm bản chính biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.

1.5. Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH số 58/2014/QH13 thì có thêm một trong các giấy tờ sau:

- Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

- Trường hợp điều trị ngoại trú: Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

- Trường hợp phải GĐYK: Bản chính Biên bản GĐYK.

- Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.

1.6. Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

1.7. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.

2. Trường hợp nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

4.4Số lượng hồ sơ01 bộ
4.5

Thời hạn

giải quyết

 Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ NLĐ.
4.6

Đối tượng

thực hiện TTHC

NLĐ; thân nhân NLĐ
4.7

Cơ quan

thực hiện TTHC

BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết
4.8

Kết quả

thực hiện TTHC

  Đối với NLĐ thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi: tiền trợ cấp.
4.9Lệ phíKhông
4.10Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai- Bản chính Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB) hoặc Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.
4.11Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Điều kiện hưởng chế độ thai sản:

1. NLĐ được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1.1. Lao động nữ sinh con;

1.2. Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

1.3. NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

2. NLĐ quy định tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 khoản 1 mục này phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

3. NLĐ quy định tại điểm 1.2 khoản 1 mục này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

4. NLĐ đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 mục này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật BHXH số 58/2014/QH13.

4.12Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật BHXH số 58/2014/QH13;

- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP;

- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP;

- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH;

- Thông tư số 46/2016/TT-BYT;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT;

- Quyết định số 838/QĐ-BHXH;

- Quyết định số 595/QĐ-BHXH;

- Quyết định 166/QĐ-BHXH.

 mẫu đơn 4.doc