3.1 Trình tự thực hiện:
Các hộ chăn nuôi tập trung kê khai trong thời gian 5 ngày kể từ khi bắt đầu chăn nuôi; trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được bản kê khai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào kê khai. Các hộ nuôi trồng thủy sản thực hiện kê khai và được xác nhận ngay khi thực hiện nuôi trồng.
3.2 Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận TNTKQ Uỷ ban nhân dân cấp xã.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần: Bản kê khai sản xuất ban đầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục I hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4 Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc.
3.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các hộ sản xuất.
3.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo.
3.8 Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 6, Phụ lục I: Bản kê khai Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu.
3.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Mẫu số 3.doc