Skip Ribbon Commands
Skip to main content

2. Xác nhận bảng kê lâm sản

Lĩnh vực Nông nghiệp Lĩnh vực Lâm nghiệp  
2. Xác nhận bảng kê lâm sản

1 Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ. Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Hạt Kiểm lâm.

- Bước 3: Hạt Kiểm lâm xem xét thẩm định hồ sơ, phê duyệt Xác nhận bảng kê lâm sản.

- Bước 4: Nhận và trả kết quả:

Đối với hồ sơ nộp trực tiếp Tổ chức, cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

Hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu). Nhận kết quả qua hệ thống bưu chính đối với trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính.

2 Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.

3 Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần:

- Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018;

- Hồ sơ nguồn gốc lâm sản;

- Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Hạt Kiểm lâm;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm;

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận bảng kê lâm sản.

8 Phí, lệ phí (nếu có): Không.

9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.

10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

 Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến.

- Thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến.

- Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên hoặc gây nuôi trong nước; động vật rừng, sản phẩm của động vật rừng nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.

11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành ngày 16/11/2018 Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.

 

Mẫu số 02.docx