Skip Ribbon Commands
Skip to main content

5. Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất...

Bộ thủ tục hành chính cấp Huyện, Thành phố Lĩnh vực Tài nguyên & Môi trường  
5. Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất

1. Trình tự thực hiện:

(1) Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ xung, hoàn chỉnh theo quy định.

 (2) Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.

(3) Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất.

(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ sang Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính sau khi Giấy chứng nhận được ký.

(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức giao đất trên thực địa và chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất.

2. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất;

b) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

c) Hóa đơn hoặc phiếu thu hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn thành nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; về việc trồng rừng thay thế (nếu có).

4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc.

(Ghi chú: Thời hạn giải quyết không bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, xác định diện tích đất trồng lúa, lập phương án trồng rừng thay thế, hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có)).

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).

- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).

- Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.

8. Phí và lệ phí:

a) Phí thẩm định: 300.000 đồng/hồ sơ.

b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý như sau:

          + Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu: 100.000 đồng/giấy; 50.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ xung vào giấy chứng nhận.

          + Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu: 25.000 đồng/giấy (đối với cấp mới) ; 20.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ xung vào giấy chứng nhận.

+ Đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ giấy.

          - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực khác trên địa bàn tỉnh thì bằng 50% mức thu của  hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý nêu trên.

- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý như sau:

  + Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu: 100.000 đồng/giấy; 50.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ xung vào giấy chứng nhận.

  + Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu: 25.000 đồng/giấy; 20.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ xung vào giấy chứng nhận.

+ Trường hợp đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ giấy

  - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực khác trên địa bàn tỉnh thì bằng 50% mức thu của  hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý, cụ thể:

+ 50.000 đồng/giấy (đối với cấp mới); 25.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

+ Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu: 12.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 10.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Trường hợp đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/giấy.

- Đối tượng miễn nộp: Hộ nghèo trên địa bàn toàn tỉnh.

          9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013.

- Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năn 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Quyết định số 67/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Quyết định về một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.

Mẫu số 05.doc 


Tin liên quan